Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.

Ngày 30/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 175/2024/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14), gồm:
a) Khoản 6 Điều 49 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về phân loại dự án đầu tư xây dựng;
b) Điểm b khoản 3 Điều 52 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Điểm d1 khoản 2 Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án nhà ở, khu đô thị;
d) Điểm đ khoản 3 Điều 56 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra phục vụ thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
đ) Khoản 5 Điều 57 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về việc thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ của cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực đối với các dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao, dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ;
e) Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn, công trình ảnh hướng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng;
g) Khoản 6 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014 quy định chi tiết về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng;
h) Khoản 4 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 quy định chi tiết về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
i) Khoản 6 Điều 78 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 quy định chi tiết về các bước thiết kế xây dựng, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh thiết kế xây dựng;
k) Điểm đ khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng;
l) Khoản 5 Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về việc cấp giấy phép xây dựng;
m) Khoản 2 Điều 128 của Luật Xây dựng năm 2014 quy định chi tiết về công trình xây dựng đặc thù;
n) Khoản 5 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; về sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề; giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
o) Khoản 2 Điều 161 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 60 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về ban hành, chỉ đạo xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược, kế hoạch đảm bảo đầu tư xây dựng hiệu quả, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, phát triển bền vững; quy định việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng do cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước đầu tư tại nước ngoài.
2. Các biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng gồm:
a) Trình tự đầu tư xây dựng;
b) Trình tự thực hiện, nhiệm vụ, nội dung, phương án kỹ thuật, quản lý công tác khảo sát xây dựng;
c) Quản lý trật tự xây dựng.
3. Việc quản lý các hoạt động xây dựng về quy hoạch xây dựng; chi phí đầu tư xây dựng; chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước hoạt động đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện theo quy định riêng tại Mục 2 Chương V Nghị định này và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

Điều 124. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các nghị định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
b) Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định một số giấy tờ hợp pháp đất đai để cấp giấy phép xây dựng.
3. Bãi bỏ một số điều, khoản của các Nghị định sau đây:
a) Điều 12, Phụ lục VI, Phụ lục VII của Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
b) Điểm b, điểm c khoản 3 Điều 111 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Danh mục các mẫu ban hành kèm theo Nghị định:

Phụ lục I: MẪU TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ:

Mẫu số 01 Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Mẫu số 02 Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo)
Mẫu số 03 Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Mẫu số 04 Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng
Mẫu số 05 Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư (tham khảo)
Mẫu số 06 Quyết định phê duyệt dự án đối với dự án yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Mẫu số 07 Quyết định phê duyệt dự án đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng
Mẫu số 08 Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Mẫu số 09 Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng
Mẫu số 10 Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Mẫu số 11 Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Mẫu số 12 Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng
Mẫu số 13 Phiếu thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Mẫu số 14 Phiếu thông báo tạm dừng thẩm định

Phụ lục II: MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:

Mẫu số 01 Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Mẫu số 02 Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Mẫu số 03 Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Mẫu số 04 Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình ngầm)
Mẫu số 05 Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Mẫu số 06 Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến)
Mẫu số 07 Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến)
Mẫu số 08 Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án)
Mẫu số 09 Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
Mẫu số 10 Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
Mẫu số 11 Giấy phép di dời công trình
Mẫu số 12 Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
Mẫu số 13 Mẫu dấu của cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng

Phụ lục III: QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI:

Mẫu số 01 Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là tổ chức)
Mẫu số 02 Báo cáo các công việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất
Mẫu số 03 Giấy ủy quyền
Mẫu số 04 Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là cá nhân)
Mẫu số 05 Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Mẫu số 06 Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân
Mẫu số 07 Quyết định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Mẫu số 08 Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
Mẫu số 09 Thông báo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài
Mẫu số 10 Thông báo văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài

Phụ lục IV: MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG:

Mẫu số 01 Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 02 Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 03 Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Mẫu số 04 Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 05 Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 06 Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Phụ lục V: MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC XÃ HỘI – NGHỀ NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG:

Mẫu số 01 Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 02 Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Chi tiết file Nghị định 175/2024/NĐ-CP kèm các phụ lục biểu mẫu đính kèm phía cuối (đồng thời kèm theo NĐ 111/2024/NĐ-CP quy định về hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng để nghiên cứu áp dụng).

Dauthaumuasam.vn

error: Content is protected !!