Bộ mẫu thủ tục trình, quyết định thành lập Bên mời thầu, Tổ chuyên gia đấu thầu, Tổ thẩm định theo Luật Đấu thầu 22/2023/QH15

Để có thể triển khai thực hiện được công tác đấu thầu theo quy định thì người làm công tác đấu thầu buộc phải biết rõ, nắm chắc các quy định có liên quan đến Bên mời thầu, Tổ Chuyên gia đấu thầu và Tổ thẩm định. Nhằm hỗ trợ tối đa cho các bạn trong quá trình triển khai thực hiện công tác đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP, Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT và Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT, Dauthaumuasam.vn đã nghiên cứu các quy định mới nhất để cập nhật, tổng hợp, biên soạn và cung cấp cho các bạn các quy định; Các bộ file mẫu hồ sơ, thủ tục Tờ trình, Quyết định thành lập, Bản cam kết, Quy chế hoạt động của Tổ chuyên gia đấu thầu và Tổ thẩm định; Thủ tục trình, quyết định thành lập Bên mời thầu và thủ tục xử lý tình huống khi chỉ có 01 hoặc 02 nhà thầu tham dự thầu để có thể tham khảo áp dụng ngay, triển khai thực hiện một cách nhanh chóng, bài bản, hiệu quả và đặc biệt là thông qua đó nắm được một cách đầy đủ, rõ ràng nhất về cơ sở pháp lý thực hiện, để từ đó cảm thấy yên tâm hơn trong công tác chuyên môn của mình, cũng như của cơ quan đơn vị mình, cụ thể các nội dung bao gồm:

I. Trách nhiệm của Bên mời thầu:

Theo quy định tại Điều 79, Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 thì Bên mời thầu có các trách nhiệm như sau:

1. Đối với lựa chọn nhà thầu:
a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; tổ chức đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia trong trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn;
c) Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong quá trình đánh giá hồ sơ;
d) Trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có);
e) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện thỏa thuận khung với nhà thầu, quản lý thực hiện thỏa thuận khung (nếu có) đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung;
g) Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
h) Cung cấp các thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu;
i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.
2. Đối với lựa chọn nhà đầu tư: xem chi tiết tại khoản 2, điều 79, Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15.
3. Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đấu thầu qua mạng.
4. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Ngoài ra trách nhiệm của Bên mời thầu theo quy định tại Điều 22, Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT còn bao gồm:

1. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 79 của Luật Đấu thầu.
2. Đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của Luật Đấu thầu. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của Luật Đấu thầu bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật Đấu thầu, bên mời thầu đăng tải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.
3. Chịu trách nhiệm về tính thống nhất của tài liệu đăng tải trên Hệ thống với tài liệu đã được phê duyệt. Trường hợp có sự sai khác giữa tài liệu được đăng tải trên Hệ thống với tài liệu đã được phê duyệt thì tài liệu đăng tải trên Hệ thống là cơ sở pháp lý để thực hiện.
4. Theo dõi, cập nhật các thông tin đã đăng tải trên Hệ thống và các thông tin mà Hệ thống phản hồi.
5. Quản lý và chịu trách nhiệm trong việc phân quyền cho các Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với vai trò của mình; quản lý việc sử dụng chứng thư số trên Hệ thống.

II. Trách nhiệm của Tổ Chuyên gia đấu thầu:

Theo quy định tại Điều 80, Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 thì trách nhiệm của Tổ chuyên gia đấu thầu bao gồm:

1. Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2. Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; đề xuất với bên mời thầu phương án xử lý tình huống trong trường hợp phát sinh tình huống trong đấu thầu (nếu có).
3. Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
4. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
5. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

III. Trách nhiệm của Tổ thẩm định:

Theo quy định tại Điều 81, Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 thì trách nhiệm của Tổ thẩm định bao gồm:

1. Hoạt động độc lập, khách quan khi tiến hành thẩm định.
2. Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan.
3. Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình thẩm định.
4. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, người có thẩm quyền, chủ đầu tư về kết quả thẩm định và các công việc được giao theo quy định tại Điều này.
6. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Và tại Điều 19, Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về năng lực, kinh nghiệm Tổ chuyên gia, Tổ thẩm định như sau:
1. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm được chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn đấu thầu đối với lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư thành lập hoặc giao nhiệm vụ để thực hiện một hoặc các công việc: lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
2. Tổ thẩm định gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm được người có thẩm quyền, chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn đấu thầu thành lập hoặc giao nhiệm vụ để kiểm tra, xem xét sự phù hợp với quy định của pháp luật đối với một hoặc các nội dung: kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
3. Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải có tối thiểu 03 năm công tác thuộc một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh.
4. Chính phủ quy định chi tiết về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định.

Tại Điều 19, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP Chính phủ quy định về điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định như sau:
1. Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
a) Có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Tốt nghiệp đại học trở lên;
c) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Có tối thiểu 03 năm công tác thuộc một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của gói thầu: có kinh nghiệm hoặc thực hiện các nội dung liên quan đến kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc các công việc về tài chính hoặc các công việc về pháp lý.
2. Cá nhân thực hiện thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nhiệm vụ được giao (không bao gồm tư vấn đấu thầu) không bắt buộc có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
3. Trường hợp cần ý kiến của chuyên gia chuyên ngành thì các chuyên gia này không bắt buộc có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
4. Đối với lĩnh vực y tế, trường hợp chủ đầu tư không có nhân sự đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để làm tổ chuyên gia, tổ thẩm định. Trường hợp không lựa chọn được nhà thầu tư vấn thì chủ đầu tư có quyền huy động, giao việc cho các nhân sự là các bác sỹ, dược sỹ, cán bộ quản lý hoặc mời các cán bộ thuộc Sở Y tế, Bộ Y tế và các chuyên gia trong lĩnh vực y tế tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định mà không phải đáp ứng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này. Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu phải đáp ứng mục tiêu của công tác đấu thầu là cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.

(Trong đó lưu ý đối với chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu nêu tại điểm a, khoản 1, Điều 19, NĐ24 ở trên thì theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT ngày 6/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu, chứng chỉ đào tạo về đấu thầu được cấp theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 đến trước ngày 1/1/2024 có giá trị như chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu quy định tại Thông tư này và tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025. Từ ngày 1/1/2026, cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải tham dự thi để được cấp chứng chỉ theo quy định tại Thông tư này).

IV. Ai là người có thẩm quyền ký ban hành quyết định thành lập Bên mời thầu, Tổ chuyên gia và Tổ thẩm định trong lựa chọn nhà thầu ?

1. Đối với Bên mời thầu: Chủ đầu tư ký quyết định thành lập Bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; Trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu theo quy định tại khoản 4, Điều 78, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15.

2. Đối với Tổ chuyên gia đấu thầu: Chủ đầu tư ký quyết định thành lập Tổ chuyên gia trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn làm bên mời thầu theo quy định tại khoản 4, Điều 78, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15. Trường hợp thuê tư vấn làm bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ ký quyết định thành lập Tổ chuyên gia theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 79, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15, đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện, năng lực đã trình bày ở trên.

3. Đối với Tổ thẩm định: Tương tự như Tổ chuyên gia đấu thầu, Chủ đầu tư ký quyết định thành lập Tổ Thẩm định trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 78, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 và điểm c, khoản 2, Điều 12, Nghị định 24/2024/NĐ-CP. Trường hợp thuê tư vấn thì Tổ thẩm định sẽ do Đơn vị tư vấn thành lập đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện, năng lực đã trình bày ở trên.

V. Các mẫu hồ sơ, thủ tục trình, quyết định thành lập và các thủ tục có liên quan đối với Bên mời thầu, Tổ chuyên gia đấu thầu, Tổ thẩm định lấy ở đâu ?

Các mẫu bao gồm:

1. Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt thành lập Bên mời thầu;

2. Mẫu Quyết định thành lập Bên mời thầu (thẩm quyền do Chủ đầu tư ký quyết định thành lập Bên mời thầu theo quy định tại khoản 4, điều 78, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15);

3. Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu;

4. Mẫu Quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu (thẩm quyền do Chủ đầu tư ký quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu theo quy định tại khoản 4, điều 78, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15);

5. Mẫu Bản cam kết của thành viên Tổ chuyên gia đấu thầu;

6. Mẫu Bản quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên của Tổ chuyên gia;

7. Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt thành lập Tổ thẩm định; 

8. Mẫu Quyết định thành lập Tổ thẩm định (thẩm quyền do Chủ đầu tư ký quyết định thành lập Tổ thẩm định theo quy định tại khoản 2, điều 78, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 và điểm c, khoản 2, điều 12, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP);

9. Mẫu Bản cam kết của thành viên Tổ thẩm định;

10. Mẫu Quy chế làm việc của Tổ thẩm định, phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên Tổ thẩm định;

11. Mẫu Tờ trình Chủ đầu tư xem xét, giải quyết tình huống chỉ có 01 hoặc 02 nhà thầu tham dự thầu ở thời điểm đóng thầu (theo quy định tại khoản 5, điều 131, Nghị định 24/2024/NĐ-CP).

Toàn bộ 11 file mẫu các thủ tục nêu trên các bạn tải theo đường link dưới đây (Chỉ áp dụng đối với tài khoản VIP2):

Nội dung này đã bị khóa !

Bạn cần đăng nhập bằng tài khoản thích hợp để mở khóa nội dung.

Nếu tại đây không hiển thị đường link để bạn tải tài liệu, có nghĩa là bạn không có tài khoản thích hợp để tải (tức là chưa có tài khoản VIP2). Khi đó bạn cần đọc hướng dẫn đăng ký mới tài khoản VIP2 hoặc nâng cấp tài khoản từ miễn phí lên VIP2 hoặc gia hạn tài khoản VIP đã hết hạn xem tại Phần II, mục “Hướng dẫn đăng ký, sử dụng” tại đường link sau đây: https://dauthaumuasam.vn/huong-dan-su-dung-tien-ich-cua-website/

# # Ngoài ra để công tác đấu thầu của đơn vị các bạn trở lên chuyên nghiệp hơn, bài bản hơn, yên tâm hơn, các bạn nên tham khảo thêm các bộ file mẫu hồ sơ thủ tục hoàn chỉnh cho từng hình thức lựa chọn nhà thầu có kèm theo bảng quy trình chi tiết các bước và nhiều mẫu hồ sơ, tài liệu quan trọng khác liên quan đến đấu thầu, mua sắm đã được tổng hợp, biên soạn, chuẩn hóa theo Luật Đấu thầu 22/2023/QH15, Nghị định 24/2024/NĐ-CP, Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT, Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT và Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT,… gồm:  

– Bộ mẫu thủ tục trình, quyết định thành lập Tổ chuyên gia, Tổ thẩm định, Bản phân công nhiệm vụ, quy chế hoạt động của Tổ, thủ tục mở thầu trong trường hợp chỉ có 01 hoặc 02 nhà thầu tham dự, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/bo-mau-thu-tuc-trinh-thanh-lap-to-chuyen-gia-dau-thau-to-tham-dinh-theo-luat-dau-thau-22-2023-qh15/

– Bảng quy trình thủ tục và bộ hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu có giá trị <=50 triệu đồng, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/chi-tiet-trinh-tu-thu-tuc-va-bo-file-mau-trien-khai-goi-thau-chi-dinh-thau-co-gia-tri-%e2%89%a4-50-trieu-dong-theo-luat-dau-thau-so-22/

– Bảng quy trình thủ tục kèm bộ file mẫu hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu chỉ định thầu rút gọn và khi nào thì áp dụng chỉ định thầu rút gọn, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/chi-tiet-trinh-tu-thu-tuc-va-cac-mau-trien-khai-goi-thau-chi-dinh-thau-rut-gon-theo-luat-dau-thau-so-22/

– Bảng quy trình thủ tục và bộ hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu thuê tư vấn đấu thầu, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/bo-thu-tuc-hoan-chinh-cho-goi-thau-thue-tu-van-dau-thau-theo-luat-dau-thau-22-2023-qh15/

– Bảng quy trình thủ tục kèm bộ file mẫu hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu và khi nào thì áp dụng chỉ định thầu thông thường, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/bang-quy-trinh-thu-tuc-va-bo-file-mau-trien-khai-goi-thau-chi-dinh-thau-thong-thuong-theo-luat-dau-thau-so-22-2023-qh15/

– Bảng quy trình thủ tục và bộ hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu mua sắm trực tiếp, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/quy-trinh-thu-tuc-va-bo-mau-trien-khai-goi-thau-mua-sam-truc-tiep-theo-luat-dau-thau-so-22-2023-qh15/

– Bảng quy trình thủ tục kèm bộ file mẫu hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu và khi nào thì áp dụng Chào hàng cạnh tranh qua mạng, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/quy-trinh-thu-tuc-va-bo-file-mau-trien-khai-goi-thau-chao-hang-canh-tranh-qua-mang-theo-luat-dau-thau-so-22-2023-qh15/

– Bảng quy trình thủ tục kèm bộ file mẫu hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu và khi nào thì áp dụng đấu thầu rộng rãi qua mạng, 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/bang-quy-trinh-thu-tuc-va-bo-file-mau-trien-khai-goi-thau-dau-thau-rong-rai-qua-mang-1-giai-doan-1-tui-ho-so-theo-luat-dau-thau-so-22-2023-qh15/

– Bảng quy trình thủ tục kèm bộ file mẫu hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu và khi nào thì áp dụng đấu thầu rộng rãi qua mạng, 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/bang-quy-trinh-thu-tuc-va-bo-file-mau-trien-khai-goi-thau-dau-thau-rong-rai-qua-mang-1-giai-doan-2-tui-ho-so-theo-luat-dau-thau-so-22-2023-qh15/

– Bộ mẫu thuyết minh kế hoạch, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa theo TT06, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/mau-thuyet-minh-ke-hoach-trien-khai-giai-phap-ky-thuat-bien-phap-to-chuc-cung-cap-hang-hoa/

– Bộ mẫu thuyết minh kế hoạch, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp dịch vụ theo TT06, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/mau-thuyet-minh-ke-hoach-trien-khai-giai-phap-ky-thuat-bien-phap-to-chuc-cung-cap-dich-vu/

– Bộ mẫu thuyết minh kế hoạch, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công xây dựng theo TT06, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/mau-thuyet-minh-ke-hoach-trien-khai-giai-phap-ky-thuat-bien-phap-to-chuc-thi-cong-xay-dung-cong-trinh/

– Bộ mẫu các cam kết của nhà thầu nộp kèm E-HSDT, xem và tải tại: https://dauthaumuasam.vn/cac-mau-cam-ket-nop-kem-e-hsdt-theo-yeu-cau-cua-e-hsmt-ban-hanh-theo-thong-tu-06-2024-tt-bkhdt/

-………và rất nhiều bộ mẫu hồ sơ, tài liệu quan trọng, cần cho các hoạt động đấu thầu, mua sắm công xem và tải tại chuyên mục “thư viện tài liệu, biểu mẫu”: https://dauthaumuasam.vn/thu-vien-tai-lieu-bieu-mau/

(Cập nhật ngày 23/8/2024)

Nguyễn Minh Triết

4 thoughts on “Bộ mẫu thủ tục trình, quyết định thành lập Bên mời thầu, Tổ chuyên gia đấu thầu, Tổ thẩm định theo Luật Đấu thầu 22/2023/QH15

    • quản trị viên says:

      Không có quy định cụ thể phải là bao nhiêu người bạn ạ, thường thì nên có đủ tối thiểu các thành phần về kỹ thuật, kinh tế-tài chính, pháp lý.. đáp ứng các điều kiện quy định về năng lực, k/n theo quy định.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!