Các mốc thời gian quy định trong đấu thầu qua mạng được cập nhật mới nhất

Ngày nay, đấu thầu qua mạng đã trở nên rất quen thuộc, phổ biến và tiến tới lộ trình 100% thực hiện đấu thầu qua mạng. Tuy nhiên không ít các Bên mời thầu, các nhà thầu vẫn còn lúng túng, nhầm lẫn các vấn đề trong đấu thầu qua mạng, trong đó có việc áp dụng, tuân thủ “thời gian trong đấu thầu qua mạng” và nếu vi phạm về thời gian trong đấu thầu qua mạng 01 lỗi có thể bị phạt lên tới 50 triệu đồng. Để giúp các bạn có cái nhìn một cách hệ thống hóa, cập nhật mới nhất toàn bộ các mốc thời gian, thời hạn quy định trong đấu thầu qua mạng phải tuân thủ theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP (trong đó bao gồm cả so sánh, chú thích nhiều loại mốc thời hạn đã thay đổi, khác biệt giữa Luật mới so với Luật cũ), Dauthaumuasam.vn đã tổng hợp thành bảng chi tiết dưới đây giúp các bạn tham khảo, lưu theo dõi, thực hiện, hạn chế tối đa bị phạt nếu mắc sai phạm:

Chú thích:

  • Nội dung chữ màu đỏ là các nội dung điều chỉnh, thay đổi của Luật mới số 22 so với Luật cũ số 43.
  • Nội dung chữ màu xanh là các nội dung bổ sung mới của Luật mới số 22 so với Luật cũ số 43.
 

 

TT

Mốc thời gian gắn với các công việc/thủ tục thực hiện theo quy định tại Luật mới

(Luật 22 và các văn bản hướng dẫn)

Mốc thời gian theo quy định tại Luật cũ (Luật 43 và các văn bản hướng dẫn)
Các mốc thời gian tương ứng với các thủ tục thuộc từng hình thức lựa chọn nhà thầu: Trích dẫn quy định cụ thể tại điều, khoản nào ? Văn bản nào ?  
…… …………………………………………………………………… …………………… ……………………………..
4 Đấu thầu rộng rãi trong nước 1 giai đoạn, 1 túi hồ sơ
Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Điểm đ, khoản 1, điều 45, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Tối thiểu 03 ngày làm việc
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước và 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước và 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế; Điểm b, khoản 1, điều 45, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước40 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;

Đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế.

Trường hợp gói thầu đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Điểm d, khoản 1, điều 45, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật 43 cũ không quy định
Thời gian mở thầu: Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu Điểm a, khoản 4, điều 26, ND 24/2024/NĐ-CP ….trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu
Biên bản mở thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu Điểm b, khoản 4, điều 26, ND 24/2024/NĐ-CP …. trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm mở thầu
Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

 

 

Không quy định thời hạn Có quy định cụ thể:

Điểm g, khoản 1, điều 12, Luật 43: Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 30 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

Điểm d, khoản 2, điều 64, Nghị định 63:

Đối với gói thầu quy mô nhỏ: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 25 ngày, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu;

Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Đăng tải thông tin chủ yếu về hợp đồng: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật 43 cũ không quy định
Công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thời gian đăng tải có thể trong hoặc sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 06 tháng, chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Khoản 4, điều 18, ND24/2024/NĐ-CP Luật 43 cũ không quy định
Đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
………………………………………………… …………….. ………………..

Trên đây là ví dụ minh họa 1 trường hợp để các bạn tham khảo, chi tiết bản đầy đủ, các bạn tải theo link dưới đây (Chỉ áp dụng đối với TK VIP2, nếu phía dưới không xuất hiện đường link để bạn tải tài liệu về có nghĩa là bạn chưa có TK VIP2 để có thể xem và tải được file tài liệu về, khi đó để tải được bạn cần đăng ký TK VIP2):

Nội dung này đã bị khóa !

Bạn cần đăng nhập bằng tài khoản thích hợp để mở khóa nội dung.

Dauthaumuasam.vn cập nhật ngày 11/3/2024 !

====================================================================================

Các mốc giới hạn thời gian quy định trong đấu thầu qua mạng quy định tại Luật Đấu thầu 2013, Nghị định 63/2014/NĐ-CP và Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT, bao gồm:

– Mốc thời gian 02 giờ:

Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

– Mốc thời gian 02 ngày làm việc:

02 ngày làm việc là thời gian tối thiểu để bên mời thầu đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển trên hệ thống.

– Mốc thời gian 03 ngày làm việc:

+ Thời gian 03 ngày làm việc là thời gian tối thiểu để Bên mời thầu sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu trước ngày có thời điểm đóng thầu (đối với đấu thầu trong nước), như vậy Nhà thầu cũng sẽ có 03 ngày để kịp thời sửa đổi những nội dung hồ sơ dự thầu để phù hợp với hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu sửa đổi trước khi đóng thầu.

+ Thời gian 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu là thời gian tối thiểu để các nhà thầu có thể gửi yêu cầu làm rõ E-HSMT.

+ Thời gian 03 ngày làm việc là thời gian tối thiểu mà bên mời thầu phát hành E-HSMT đối với gói thầu thực hiện theo hình thức chào hàng cạnh tranh rút gọn.

+ Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn) tối đa là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định (điểm c, khoản 6, điều 59, NĐ63/2014/NĐ-CP).

– Mốc thời gian 04 ngày:

Thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn) tối đa là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định (điểm b, khoản 6, điều 59, NĐ63/2014/NĐ-CP).

– Mốc thời gian 05 ngày:

+ Thời gian 05 ngày làm việc là thời gian tối thiểu để bên mời thầu sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu trước ngày có thời điểm đóng thầu (đối với đấu thầu quốc tế), như vậy Nhà thầu cũng sẽ có 05 ngày để kịp thời sửa đổi những nội dung hồ sơ dự thầu để phù hợp với hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu sửa đổi trước khi đóng thầu.

+ Thời gian 05 ngày làm việc là thời gian tối thiểu phát hành E-HSMT đối với gói thầu thực hiện theo hình thức chào hàng cạnh tranh theo quy trình thông thường. Vậy đây cũng là thời gian tối thiểu để nhà thầu có thể chuẩn bị E-HSDT kể từ ngày phát hành E-HSMT trên mạng.

+ Thời gian 05 ngày làm việc là thời gian tối đa kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên mời thầu, nếu nhà thầu từ chối nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu thì nhà thầu sẽ bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu.

+ Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp thương thảo qua mạng -> thì nhà thầu sẽ không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu;

+ Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường) tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định (điểm đ, khoản 6, điều 58, NĐ63/2014/NĐ-CP).

– Mốc thời gian 07 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường) tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định (điểm d, khoản 6, điều 58, NĐ63/2014/NĐ-CP).

+ Thời gian 07 ngày làm việc là thời gian tối đa Bên mời thầu phải thực hiện đăng tải danh sách ngắn kể từ thời điểm được phê duyệt.

+ Thời gian 07 ngày làm việc là thời gian tối đa bên mời thầu phải đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

+ Thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu là thời gian tối đa bên mời thầu gửi thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam đến Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

+ Thời gian 07 ngày làm việc là thời gian tối đa chủ đầu tư phải đăng tải lên Hệ thống Danh mục dự án có sử dụng đất và thông tin dự án đầu tư PPP, kể từ ngày ban hành các văn bản này.

+ Thời gian 07 ngày làm việc là thời gian tối đa chủ đầu tư phải đăng tải lên Hệ thống đối với dự án xã hội hóa được chọn áp dụng Luật đấu thầu, kể từ ngày dự án được phê duyệt.

– Mốc thời gian 10 ngày:

+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 10 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu (điểm b, khoản 2, điều 64, Nghị định 63/2014/NĐ-CP, áp dụng đối với gói thầu quy mô nhỏ);

+ Thời gian đánh giá các báo giá (đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn) tối đa là 10 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp báo giá đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo đánh giá các báo giá ((điểm a, khoản 6, điều 59, NĐ63/2014/NĐ-CP).

– Mốc thời gian 20 ngày:

+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu (điểm e, khoản 1, điều 12, Luật Đấu thầu số 43, áp dụng đối với gói thầu quy mô lớn);

+ Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường) tối đa là 20 ngày, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất (điểm c, khoản 6, điều 58, NĐ63/2014/NĐ-CP).

+ Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự -> Nhà thầu sẽ không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định.

Mốc thời gian 25 ngày:

Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 25 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu.

– Mốc thời gian 45 ngày:

Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với gói thầu quy mô lớn, đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

(Các bạn cần lưu ý phân biệt ngày làm việc và ngày trong các mốc thời gian quy định nêu trên để tránh nhầm lẫn khi thực hiện).

Các bạn cần nắm chắc các mốc thời hạn quy định nêu trên tại từng bước trong quá trình tổ chức đấu thầu để tuân thủ theo đúng quy định của Luật Đấu thầu vì nếu vi phạm thì có thể bị xử phạt ở mức độ rất nặng, có thể lên đến 50 triệu đồng/1 vi phạm, chẳng hạn vi phạm “Không đóng, mở thầu theo đúng thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu, thông báo mời thầu” bị phạt tối đa lên đến 50 triệu đồng quy định tại điểm b, khoản 2, điều 34, Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư.

Tham khảo thêm các bài viết liên quan khác dưới đây:

– Khi nào được áp dụng chỉ định thầu ? Quy trình thực hiện chỉ định thầu ra sao ? và những vấn đề quan trọng cần lưu ý khi thực hiện chỉ định thầu là gì ?

– Đấu thầu rộng rãi qua mạng được áp dụng khi nào ? Quy trình đấu thầu rộng rãi qua mạng được thực hiện như thế nào ? Các quy định đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng cần phải tuân thủ là gì ?

– Khi nào áp dụng chào hàng cạnh tranh ? Quy trình chào hàng cạnh tranh được thực hiện ra sao ? Mẫu hồ sơ chào hàng cạnh tranh được quy định ở đâu ?

– Tổng hợp văn bản quy phạm pháp luật hiện hành áp dụng trong đấu thầu.

Lời khuyên hữu ích khác:

– Nhấn “like” và tham gia “theo dõi” fanpage theo đường link sau trên facebook để được thông báo cập nhật ngay lập tức các bài viết chia sẻ mới nhất: https://www.facebook.com/profile.php?id=100090478479853

– Nhấn tham gia nhóm “Đấu thầu mua sắm” trên facebook theo đường link sau để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc, trao đổi, thảo luận các vấn đề mong muốn một cách kịp thời nhất: https://www.facebook.com/groups/559578899463767

Tác giả: Dauthaumuasam.vn

28 thoughts on “Các mốc thời gian quy định trong đấu thầu qua mạng được cập nhật mới nhất

  1. Pingback: Hướng dẫn các bước nộp hồ sơ dự thầu qua mạng thành công - Dauthaumuasam.vn

  2. Pingback: Mẫu cam kết bảo đảm dự thầu trong trường hợp bảo đảm dự thầu có giá trị dưới 10 triệu đồng theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT - Dauthaumuasam.vn

  3. Pingback: Nguyên tắc, quy định về làm rõ hồ sơ dự thầu là gì ? - Dauthaumuasam.vn

  4. Pingback: Đấu thầu rộng rãi qua mạng được áp dụng khi nào ? Quy trình đấu thầu rộng rãi qua mạng được thực hiện như thế nào ? Các quy định đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng cần phải tuân thủ là g

  5. Pingback: Khi nào áp dụng chào hàng cạnh tranh ? Quy trình chào hàng cạnh tranh được thực hiện ra sao ? Mẫu hồ sơ chào hàng cạnh tranh được quy định ở đâu ? - Dauthaumuasam.vn

  6. Pingback: Trường hợp nào không phải nộp bảo lãnh dự thầu khi tham dự thầu ? - Dauthaumuasam.vn

  7. Pingback: Đấu thầu rộng rãi qua mạng được áp dụng khi nào ? Quy trình đấu thầu rộng rãi qua mạng được thực hiện như thế nào ? Các quy định cốt lõi nhất đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng cần phải

  8. Pingback: Khi nào được áp dụng chỉ định thầu ? Quy trình thực hiện chỉ định thầu ra sao ? và những vấn đề quan trọng cần lưu ý khi thực hiện chỉ định thầu là gì ? - Dauthaumuasam.vn

  9. Pingback: Đấu thầu rộng rãi qua mạng được áp dụng cho gói thầu nào ? Quy trình đấu thầu rộng rãi qua mạng ? Các quy định cốt lõi, quan trọng nhất đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng cần phải tuân thủ l

  10. Pingback: Nắm rõ quy định của pháp luật về nhân sự chủ chốt khi xây dựng hồ sơ mời thầu để tránh mắc phải sai phạm - Dauthaumuasam.vn

  11. Pingback: Các lỗi, sai lầm đáng tiếc của Hồ sơ dự thầu khiến nhà thầu bị trượt thầu - Dauthaumuasam.vn

  12. Pingback: Mẫu thuyết minh kế hoạch triển khai, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp dịch vụ - Dauthaumuasam.vn

  13. Pingback: Mẫu thuyết minh kế hoạch triển khai, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp hàng hóa - Dauthaumuasam.vn

  14. Pingback: Tổng hợp văn bản quy phạm pháp luật hiện hành áp dụng trong đấu thầu - Dauthaumuasam.vn

  15. Pingback: Mẫu thuyết minh kế hoạch triển khai, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công xây dựng công trình - Dauthaumuasam.vn

  16. Pingback: Hướng dẫn Nhà thầu làm 01 bộ hồ sơ dự thầu (E-HSDT) đấu thầu qua mạng hoàn chỉnh đối với gói thầu mua sắm HÀNG HÓA - Dauthaumuasam.vn

  17. Pingback: Hướng dẫn Nhà thầu làm 01 bộ hồ sơ dự thầu (E-HSDT) đấu thầu qua mạng hoàn chỉnh đối với gói thầu XÂY LẮP - Dauthaumuasam.vn

  18. Pingback: Hướng dẫn nhà thầu mới, tiếp cận, nắm bắt nhanh các vấn đề có liên quan để có thể tham gia được đấu thầu qua mạng một cách bài bản, chuyên nghiệp - Dauthaumuasam.vn

  19. Pingback: Khi nào thì hình thành liên danh trong đấu thầu ? Đặt tên nhà thầu liên danh như thế nào cho đúng quy định ? Khi liên danh các bảo lãnh sẽ do ai làm ? Ai sẽ nộp E-HSDT trong trường hợp liên danh ? Thành viên

  20. Pingback: Hướng dẫn Nhà thầu làm 01 bộ hồ sơ dự thầu (E-HSDT) đấu thầu qua mạng hoàn chỉnh đối với gói thầu DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN - Dauthaumuasam.vn

  21. Pingback: Bộ mẫu hoàn chỉnh các thủ tục triển khai gói thầu ĐẤU THẦU RỘNG RÃI QUA MẠNG, 1 GIAI ĐOẠN 1 TÚI HỒ SƠ - Dauthaumuasam.vn

  22. Pingback: Bộ mẫu hoàn chỉnh các thủ tục triển khai gói thầu ĐẤU THẦU RỘNG RÃI QUA MẠNG, 1 GIAI ĐOẠN 2 TÚI HỒ SƠ - Dauthaumuasam.vn

  23. Pingback: Bộ mẫu hoàn chỉnh các thủ tục triển khai gói thầu CHÀO HÀNG CẠNH TRANH THÔNG THƯỜNG qua mạng - Dauthaumuasam.vn

  24. Pingback: Bộ mẫu hoàn chỉnh các thủ tục triển khai gói thầu chào hàng cạnh tranh rút gọn qua mạng - Dauthaumuasam.vn

  25. Pingback: Bộ mẫu hoàn chỉnh các thủ tục triển khai gói thầu chỉ định thầu rút gọn - Dauthaumuasam.vn

  26. Pingback: Sự khác biệt cơ bản giữa Chào hàng cạnh tranh thông thường và Đấu thầu rộng rãi là gì ? - Dauthaumuasam.vn

  27. Pingback: Chi tiết trình tự các bước thủ tục và mẫu triển khai gói thầu ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn chi thường xuyên giá trị từ trên 200 triệu đến 15 tỷ đồng - Dauthaumuasam.vn

  28. Pingback: Bộ mẫu hoàn chỉnh các thủ tục triển khai gói thầu chỉ định thầu THÔNG THƯỜNG - Dauthaumuasam.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!