Trường hợp nào tiến hành thương thảo hợp đồng, thương thảo không thành công thì xử lý thế nào và nhiều vấn đề quan trọng khác xung quanh việc thương thảo hợp đồng

Thương thảo hợp đồng là bước quan trọng trong quá trình đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, là cơ sở pháp lý quan trọng để làm căn cứ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Vậy cần phải lưu ý những gì ở bước thương thảo hợp đồng này, hãy cùng theo dõi chi tiết qua các nội dung dưới đây:

Thương thảo hợp đồng được thực hiện trong những trường hợp nào ? quy định cụ thể ở đâu ?

Thương thảo hợp đồng được thực hiện trong những trường hợp sau đây:

Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng:

Gói thầu đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng, mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn, hỗn hợp, một giai đoạn một túi hồ sơ quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định 214/2025/NĐ-CP: “Thương thảo hợp đồng (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Điều 45 của Nghị định này đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu áp dụng đấu thầu hạn chế quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu”.

Trong đó:

Khoản 1 Điều 22 Luật Đấu thầu quy định về trường hợp áp dụng đấu thầu hạn chế như sau:Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu”.

Điểm e Khoản 5 Điều 32 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định Tổ chuyên gia lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu trình chủ đầu tư xem xét. Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu gồm các nội dung: “Đề xuất chủ đầu tư thực hiện thương thảo hợp đồng (nếu có) với nhà thầu xếp hạng thứ nhất”.

Gói thầu đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng, mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn, hỗn hợp, một giai đoạn hai túi hồ sơ quy định tại Khoản 5 Điều 36 Nghị định 214/2025/NĐ-CP: “Thương thảo hợp đồng (nếu có) được thực hiện theo Điều 45 của Nghị định này đối với gói thầu quy định tại điểm b, điểm c khoản 1, khoản 1a Điều 31 và khoản 3a Điều 58 của Luật Đấu thầu“.

Trong đó:

Điểm b, Điểm c Khoản 1, Khoản 1a Điều 31 Luật Đấu thầu quy định:

“b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp đòi hỏi kỹ thuật cao theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ.

c) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua thuốc, vật tư y tế, thiết bị y tế.

1a) Trường hợp chủ đầu tư tổ chức đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu có yêu cầu sử dụng công nghệ hoặc sản phẩm thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển, Danh mục công nghệ chiến lược và sản phẩm công nghệ chiến lược theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, pháp luật về công nghệ cao thì được áp dụng phương thức quy định tại Điều này”.

Khoản 3a Điều 58 Luật Đấu thầu quy định: 

“3a) Phương pháp dựa trên kỹ thuật:
a) Phương pháp dựa trên kỹ thuật có thể được áp dụng đối với gói thầu có yêu cầu sử dụng công nghệ hoặc sản phẩm thuộc Danh mục công nghệ chiến lược và sản phẩm công nghệ chiến lược theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, pháp luật về công nghệ cao;
b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và đạt điểm kỹ thuật cao nhất được xếp hạng thứ nhất, được mời đến mở hồ sơ đề xuất tài chính, làm cơ sở để thương thảo hợp đồng”.

Gói thầu đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng, đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, hai giai đoạn một túi hồ sơ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 52, Nghị định 214/2025/NĐ-CP: 

“Điều 52. Thương thảo hợp đồng, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được chủ đầu tư mời đến thương thảo hợp đồng.
2. Việc thương thảo hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 45 của Nghị định này”.

Gói thầu đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng, đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, hai giai đoạn hai túi hồ sơ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 60 Nghị định 214/2025/NĐ-CP: 

“Điều 60. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được chủ đầu tư mời đến thương thảo hợp đồng.
2. Việc thương thảo hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 45 của Nghị định này.
3. Việc thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này”.

Gói thầu đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng cung cấp dịch vụ tư vấn, trường hợp nhà thầu là tổ chức quy định tại Khoản 5 Điều 61 Nghị định 214/2025/NĐ-CP:

“Điều 61. Quy trình chi tiết

5. Thương thảo hợp đồng”.

(Các hướng dẫn cụ thể về thương thảo hợp đồng gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 71 Nghị định 214/2025/NĐ-CP như nêu phía dưới).

Gói thầu đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng cung cấp dịch vụ tư vấn, trường hợp nhà thầu là cá nhân quy định tại Khoản 4, 5 Điều 75 Nghị định 214/2025/NĐ-CP:

“4. Thương thảo hợp đồng:
Chủ đầu tư mời tư vấn cá nhân xếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp đồng theo nội dung của điều khoản tham chiếu đã được phê duyệt bao gồm nội dung về phạm vi công việc, tiến độ thực hiện công việc, yêu cầu về báo cáo công việc, chi phí tư vấn, giá hợp đồng và các nội dung cần thiết khác. Kết quả thương thảo hợp đồng được lập thành biên bản và phải được chủ đầu tư và tư vấn cá nhân ký xác nhận.
5. Việc phê duyệt kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân căn cứ vào báo cáo đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của các tư vấn cá nhân, kết quả thương thảo hợp đồng. Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân, kết quả thương thảo hợp đồng, nội dung của điều khoản tham chiếu và các tài liệu liên quan khác”.

Ngoài ra thương thảo hợp đồng còn được thực hiện trong một số trường hợp khác thuộc hình thức mua sắm trong trường hợp đặc biệt, đặt hàng,…Chi tiết xem tại Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng:

Gói thầu đấu thầu qua mạng quy định tại Khoản 7 Điều 98 Nghị định 214/2025/NĐ-CP:

“Điều 98. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng

7. Việc thương thảo hợp đồng (nếu có) được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 24, khoản 6 Điều 32, khoản 5 Điều 36, Điều 45, khoản 5 Điều 61 và Điều 71 của Nghị định này”.

Việc thực hiện thương thảo hợp đồng cần tham chiếu thêm đến nội dung quy định tại Báo cáo đánh giá E-HSDT ban hành theo Thông tư 79/2025/TT-BTC. 

Các vấn đề quan trọng xung quanh việc thương thảo hợp đồng gồm những gì ? được quy định cụ thể ở đâu ?

Đối với đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng, gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp các vấn đề quan trọng xung quanh việc thương thảo hợp đồng được quy định cụ thể tại Điều 45 Nghị định 214/2025/NĐ-CP như sau:

“Điều 45. Thương thảo hợp đồng
1. Trường hợp gói thầu áp dụng thương thảo hợp đồng, nhà thầu xếp hạng thứ nhất được chủ đầu tư mời đến thương thảo hợp đồng.
2. Căn cứ thương thảo hợp đồng:
a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;
c) Hồ sơ mời thầu bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng và các tài liệu sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu (nếu có).
3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không thương thảo các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính, trừ trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật.
4. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế;
c) Nhân sự chủ chốt:
Nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất hoặc đã được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Nghị định này, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với dự kiến trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc vì lý do bất khả kháng mà nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn so với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;
d) Các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
đ) Thương thảo về giá trong trường hợp giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu được duyệt đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu;
e) Các nội dung cần thiết khác.
5. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).
6. Trường hợp nhà thầu tham gia thương thảo nhưng không tiến hành thương thảo theo đúng nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc đã tiến hành thương thảo nhưng không ký biên bản thương thảo hợp đồng nhằm mục đích rút khỏi việc trúng thầu hoặc gây bất lợi cho chủ đầu tư thì nhà thầu bị loại và không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu.
7. Nhà thầu được quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
8. Trường hợp thương thảo không thành công, chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo”.

Đối với đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng, gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, các vấn đề quan trọng xung quanh việc thương thảo hợp đồng được quy định cụ thể tại Điều 71 Nghị định 214/2025/NĐ-CP như sau:

“Điều 71. Thương thảo hợp đồng
1. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được chủ đầu tư mời đến thương thảo hợp đồng. Căn cứ thương thảo hợp đồng và nguyên tắc thương thảo hợp đồng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 45 của Nghị định này.
2. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế;
c) Thương thảo về nhân sự:
Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, trừ trường hợp phải thay thế nhân sự do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với dự kiến trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong các trường hợp này, nhân sự dự kiến thay thế phải có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;
d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
đ) Thương thảo về các chi phí liên quan đến dịch vụ tư vấn trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu và điều kiện thực tế;
e) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
3. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng.
4. Trường hợp thương thảo không thành công, chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo”.

Đối với đấu thầu qua mạng, các vấn đề quan trọng xung quanh việc thương thảo hợp đồng được thực hiện theo quy định cụ thể tại Khoản 7 Điều 98 Nghị định 214/2025/NĐ-CP như đã đề cập ở trên.

Ngoài ra, để công tác đấu thầu, mua sắm công tại cơ quan, đơn vị bạn trở nên chuyên nghiệp hơn, thực sự yên tâm hơn, bạn có thể tham khảo thêm các bộ mẫu hồ sơ thủ tục cho nhiều hình thức lựa chọn nhà thầu khác nhau (mỗi bộ mẫu bao gồm Bảng quy trình chi tiết từng bước có note các căn cứ, lưu ý quan trọng và bộ file mẫu các thủ tục thực hiện), cũng như nhiều mẫu hồ sơ, tài liệu quan trọng khác liên quan đến hoạt động đấu thầu, mua sắm công đã được tổng hợp, biên soạn theo các quy định mới nhất, điển hình như:

Bộ mẫu Tờ trình, Quyết định thành lập, Quy chế làm việc, Bản cam kết của Tổ chuyên gia, Tổ thẩm định; Thủ tục mở thầu trong trường hợp chỉ có 01 nhà thầu tham dự; 

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu có giá trị <=50 triệu đồng;

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu Chỉ định thầu rút gọn, cùng nhiều câu hỏi, giải đáp xung quanh chỉ định thầu rút gọn;

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu Thuê tư vấn đấu thầu; 

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu Chỉ định thầu thông thường; 

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu Mua thực phẩm, suất ăn bán trú cho học sinh tại các cơ sở giao dục công lập theo hình thức mua sắm trong trường hợp đặc biệt; 

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng triển khai gói thầu Mua vé máy bay cho đoàn công tác trong nước và quốc tế theo hình thức mua sắm trong trường hợp đặc biệt;

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu Mua sắm trực tiếp;   

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu Chào hàng cạnh tranh qua mạng;  

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu Chào giá trực tuyến rút gọn; 

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu Chào giá trực tuyến thông thường;    

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu Đấu thầu rộng rãi qua mạng, 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ;   

Bảng quy trình các bước có note các căn cứ quy định, các lưu ý quan trọng, kèm bộ mẫu thủ tục triển khai gói thầu Đấu thầu rộng rãi qua mạng, 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ;   

Mẫu Bản thuyết minh kế hoạch, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa;  

Mẫu Bản thuyết minh kế hoạch, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp dịch vụ;  

Mẫu Bản thuyết minh kế hoạch, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công xây dựng công trình;  

Bộ mẫu các loại cam kết của nhà thầu nộp kèm E-HSDT theo yêu cầu của E-HSMT;   

– V.V… và còn rất nhiều bộ mẫu hồ sơ, tài liệu quan trọng khác cần cho các hoạt động đấu thầu, mua sắm công xem và tải tại chuyên mục “Thư viện tài liệu, biểu mẫu“.

Công cụ tiện ích/kênh hỗ trợ hữu ích khác:

– Tham gia nhóm “Đấu thầu mua sắm” trên facebook theo đường link sau để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc, trao đổi, thảo luận các vấn đề liên quan đến hoạt động đấu thầu, mua sắm công một cách kịp thời nhất: https://facebook.com/group

– Nhấn “like” và tham gia “theo dõi” fanpage theo đường link sau trên facebook để được thông báo cập nhật ngay lập tức các bài viết chia sẻ, thông báo mới nhất liên quan đến hoạt động đấu thầu, mua sắm công: https://facebook.com/Dauthaumuasam

Cập nhật ngày 23/9/2025

Dauthaumuasam.vn

error: Content is protected !!