Bảng tổng hợp các mốc thời gian quan trọng quy định trong đấu thầu qua mạng được cập nhật mới nhất

Ngày nay, đấu thầu qua mạng đã trở nên rất quen thuộc, phổ biến và tiến tới lộ trình 100% thực hiện đấu thầu qua mạng. Tuy nhiên không ít các Bên mời thầu, các nhà thầu vẫn còn lúng túng, nhầm lẫn các vấn đề trong đấu thầu qua mạng, trong đó có việc áp dụng, tuân thủ “thời gian trong đấu thầu qua mạng” và nếu vi phạm về thời gian trong đấu thầu qua mạng 01 lỗi có thể bị phạt lên tới 50 triệu đồng. Để giúp các bạn có cái nhìn một cách hệ thống hóa, cập nhật mới nhất toàn bộ các mốc thời gian, thời hạn quy định trong đấu thầu qua mạng phải tuân thủ theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP (trong đó bao gồm cả so sánh, chú thích nhiều loại mốc thời hạn đã thay đổi, khác biệt giữa Luật mới so với Luật cũ), Dauthaumuasam.vn đã tổng hợp thành bảng chi tiết dưới đây giúp các bạn tham khảo, lưu theo dõi, thực hiện, hạn chế tối đa bị phạt nếu mắc sai phạm:

Chú thích:

  • Nội dung chữ màu đỏ là các nội dung điều chỉnh, thay đổi của Luật mới số 22 so với Luật cũ số 43.
  • Nội dung chữ màu xanh là các nội dung bổ sung mới của Luật mới số 22 so với Luật cũ số 43.

      (Nội dung bôi màu chỉ hiển thị trên bản gốc tải về)

TT Mốc thời gian gắn với các công việc/thủ tục thực hiện theo quy định tại Luật mới (Luật 22 và các văn bản hướng dẫn) Mốc thời gian theo quy định tại Luật cũ (Luật 43 và các văn bản hướng dẫn)
Các mốc thời gian tương ứng với các công việc, thủ tục thuộc các hình thức lựa chọn nhà thầu: Trích dẫn quy định cụ thể tại điều, khoản nào ? Văn bản nào ?
1 Chỉ định thầu rút gọn 
Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện gói thầu, các bên phải hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu bao gồm các bước sau: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Khoản 2, điều 23, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Trong thời hạn 15 ngày.
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Đăng tải thông tin chủ yếu về hợp đồng: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật 43 cũ không quy định
Công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thời gian đăng tải có thể trong hoặc sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 06 tháng, chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Khoản 4, điều 18, ND24/2024/NĐ-CP Luật 43 cũ không quy định
Đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
2 Chỉ định thầu thông thường
Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Việc chỉ định thầu phải được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày. Khoản 5, điều 23, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Không thay đổi giữa Luật mới và Luật cũ.
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Đăng tải thông tin chủ yếu về hợp đồng: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật 43 cũ không quy định
Công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thời gian đăng tải có thể trong hoặc sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 06 tháng, chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Khoản 4, điều 18, ND24/2024/NĐ-CP Luật 43 cũ không quy định
Đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực  Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
3 Chào hàng cạnh tranh
Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu Điểm c, khoản 1, điều 45, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Tối thiểu 05 ngày làm việc
Thời gian mở thầu: Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu Điểm d, khoản 2, điều 79, ND 24/2024/NĐ-CP ….trong thời hạn 02 giờ
Biên bản mở thầu: được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu Điểm d, khoản 2, điều 79, ND 24/2024/NĐ-CP ….trong thời hạn 02 giờ
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Đăng tải thông tin chủ yếu về hợp đồng: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật 43 cũ không quy định  
Công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thời gian đăng tải có thể trong hoặc sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 06 tháng, chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Khoản 4, điều 18, ND24/2024/NĐ-CP Luật 43 cũ không quy định
Đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
4 Đấu thầu rộng rãi trong nước 1 giai đoạn, 1 túi hồ sơ
Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Điểm đ, khoản 1, điều 45, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Tối thiểu 03 ngày làm việc
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước và 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước và 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế; Điểm b, khoản 1, điều 45, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
Đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
Trường hợp gói thầu đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Điểm d, khoản 1, điều 45, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật 43 cũ không quy định
Thời gian mở thầu: Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu Điểm a, khoản 4, điều 26, ND 24/2024/NĐ-CP ….trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu
Biên bản mở thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu Điểm b, khoản 4, điều 26, ND 24/2024/NĐ-CP …. trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm mở thầu
Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Không quy định thời gian Có quy định cụ thể:
Điểm g, khoản 1, điều 12, Luật 43: Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 30 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
Điểm d, khoản 2, điều 64, Nghị định 63:
Đối với gói thầu quy mô nhỏ: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 25 ngày, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu;
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Đăng tải thông tin chủ yếu về hợp đồng: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật cũ không quy định
Công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thời gian đăng tải có thể trong hoặc sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 06 tháng, chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Khoản 4, điều 18, ND24/2024/NĐ-CP Luật 43 cũ không quy định
Đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
5 Đấu thầu rộng rãi trong nước 1 giai đoạn, 2 túi hồ sơ
Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Điểm đ, khoản 1, điều 45, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Tối thiểu 03 ngày làm việc
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước và 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước và 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế; Điểm b, khoản 1, điều 45, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
Đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu Điểm a, Khoản 4, Điều 38, NĐ 24/2024/NĐ-CP
Biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu Điểm c, Khoản 4, Điều 38, NĐ 24/2024/NĐ-CP
Biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu Điểm a, Khoản 3, Điều 41, NĐ 24/2024/NĐ-CP
Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Không quy định thời gian Có quy định cụ thể:
– Điểm g, khoản 1, điều 12, Luật 43: Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 30 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
– Điểm d, khoản 2, điều 64, NĐ 63:
Đối với gói thầu quy mô nhỏ: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 25 ngày, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu;
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Đăng tải thông tin chủ yếu về hợp đồng: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật 43 cũ không quy định 
Công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thời gian đăng tải có thể trong hoặc sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 06 tháng, chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Khoản 4, điều 18, ND24/2024/NĐ-CP Luật 43 cũ không quy định
Đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
6 Đấu thầu hạn chế
Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc. 
Đăng tải danh sách ngắn: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15
Đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước và 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế; Điểm b, khoản 1, điều 45, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế;
Thời gian mở thầu: Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu Điểm a, khoản 4, điều 26, ND 24/2024/NĐ-CP ….trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu
Biên bản mở thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu Điểm b, khoản 4, điều 26, ND 24/2024/NĐ-CP …. trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm mở thầu
Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Không quy định thời gian Có quy định cụ thể:
– Điểm g, khoản 1, điều 12, Luật 43: Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 30 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
– Điểm d, khoản 2, điều 64, Nghị định 63:
Đối với gói thầu quy mô nhỏ: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 25 ngày, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu;
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc.
Đăng tải thông tin chủ yếu về hợp đồng: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật 43 cũ không quy định.
Công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thời gian đăng tải có thể trong hoặc sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 06 tháng, chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Khoản 4, điều 18, ND24/2024/NĐ-CP Luật 43 cũ không quy định
Đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc.
7 Mua sắm trực tiếp
Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc.
Đăng tải thông tin chủ yếu về hợp đồng: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật 43 cũ không quy định.
Công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thời gian đăng tải có thể trong hoặc sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 06 tháng, chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Khoản 4, điều 18, ND24/2024/NĐ-CP Luật 43 cũ không quy định
Đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc.
8 Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc.
Đăng tải thông tin chủ yếu về hợp đồng: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Luật 43 cũ không quy định.
Công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thời gian đăng tải có thể trong hoặc sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 06 tháng, chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Khoản 4, điều 18, ND24/2024/NĐ-CP Luật 43 cũ không quy định
Đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực Khoản 4, điều 8, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 Chậm nhất 07 ngày làm việc.
9 Các vấn đề chung khác:
9.1 Quy định về thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định. Luật mới đã bỏ quy định này. Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định
9.2 Quy định về thời gian thẩm định tối đa là bao nhiêu ngày cho từng nội dung thẩm định: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình; Luật mới đã bỏ quy định này. Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình;
9.3 Quy định về thời gian phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu tối đa là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định; Luật mới đã bỏ quy định này. Thời gian phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định;
9.4 Quy định về thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định Luật mới đã bỏ quy định này. Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định
9.5 Quy định về thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối đa là bao nhiêu ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp, gói thầu đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là bao nhiêu ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.  Luật mới đã bỏ quy định này. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối đa là 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp, gói thầu đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. 
9.6 Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện như sau:
Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức; Điểm b, khoản 1, điều 91, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 …trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu
Trường hợp nhà thầu, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư; Điểm c, khoản 1, điều 91, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 …trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu
Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức. Điểm d, khoản 1, điều 91, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 … trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu
9.7 Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: 
Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu.  Điểm a, khoản 2, điều 91, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 …trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu; … trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.
Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; Trường hợp … trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu. Người có thẩm quyền … trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.  Điểm b, khoản 2, điều 91, Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 …trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu. Người có thẩm quyền … trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.

Như vậy, ở đây nổi lên mấy điểm mới, thay đổi nổi bật chính quy định về thời gian trong đấu thầu giữa quy định ở Luật mới và Luật cũ như sau: 

– Điểm mới nổi bật chính:

+ Bổ sung mới quy định về đăng tải thông tin chủ yếu về hợp đồng và công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; 

+ Bỏ quy định về các thời gian phê duyệt Kế hoạch LCNT; thời gian thẩm định KHLCNT, HSYC, HSMT, Kết quả LCNT,…; thời gian phê duyệt KHLCNT, HSYC, HSMT, Kết quả LCNT,…; thời gian đánh giá HSĐX, HSDT,…; thời gian có hiệu lực của HSĐX, HSDT; 

– Điểm thay đổi, điều chỉnh nổi bật chính: 

+ Điều chỉnh thời gian đăng tải KHLCNT, Kết quả LCNT từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc từ ngày văn bản được ban hành; 

+ Rút ngắn thời gian chuẩn bị HSDT đối với đấu thầu rộng rãi, hạn chế trong nước và quốc tế (cụ thể số ngày rút ngắn xem trong bảng trên),…; 

Chi tiết bản đầy đủ, có note màu, in đậm, gạch chân các điểm mới, khác biệt giữa Luật mới và Luật cũ các bạn xem trong file gốc tải về theo link dưới đây (Chỉ áp dụng đối với TK VIP2, nếu phía dưới không xuất hiện đường link để bạn tải tài liệu về có nghĩa là bạn chưa có TK VIP2 để có thể xem và tải được file tài liệu về, khi đó để tải được bạn cần đăng ký TK VIP2 theo hướng dẫn tại Phần II, Mục hướng dẫn đăng ký, sử dụng TẠI ĐÂY):

Nội dung này đã bị khóa !

Bạn cần đăng nhập bằng tài khoản thích hợp để mở khóa nội dung.

Ngoài ra các bạn nên tham khảo thêm các bộ file mẫu hồ sơ thủ tục hoàn chỉnh cho từng hình thức lựa chọn nhà thầu và nhiều mẫu hồ sơ, tài liệu quan trọng khác đã tổng hợp, biên soạn, chuẩn hóa theo Luật Đấu thầu 22/2023/QH15, Nghị định 24/2024/NĐ-CP, Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT , Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT và Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT để giúp cho việc triển khai công tác đấu thầu của các bạn được hoàn hảo nhất, yên tâm nhất, gồm: 

– Bảng quy trình thủ tục kèm bộ file mẫu hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu và khi nào thì áp dụng đấu thầu rộng rãi qua mạng, 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ: https://dauthaumuasam.vn/bang-quy-trinh-thu-tuc-va-bo-file-mau-trien-khai-goi-thau-dau-thau-rong-rai-qua-mang-1-giai-doan-2-tui-ho-so-theo-luat-dau-thau-so-22-2023-qh15/

– Bảng quy trình thủ tục kèm bộ file mẫu hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu và khi nào thì áp dụng đấu thầu rộng rãi qua mạng, 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ: https://dauthaumuasam.vn/bang-quy-trinh-thu-tuc-va-bo-file-mau-trien-khai-goi-thau-dau-thau-rong-rai-qua-mang-1-giai-doan-1-tui-ho-so-theo-luat-dau-thau-so-22-2023-qh15/

– Bảng quy trình thủ tục kèm bộ file mẫu hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu và khi nào thì áp dụng Chào hàng cạnh tranh qua mạng: https://dauthaumuasam.vn/quy-trinh-thu-tuc-va-bo-file-mau-trien-khai-goi-thau-chao-hang-canh-tranh-qua-mang-theo-luat-dau-thau-so-22-2023-qh15/

– Bảng quy trình thủ tục kèm bộ file mẫu hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu và khi nào thì áp dụng chỉ định thầu thông thường: https://dauthaumuasam.vn/bang-quy-trinh-thu-tuc-va-bo-file-mau-trien-khai-goi-thau-chi-dinh-thau-thong-thuong-theo-luat-dau-thau-so-22-2023-qh15/

– Bảng quy trình thủ tục kèm bộ file mẫu hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu chỉ định thầu rút gọn và khi nào thì áp dụng chỉ định thầu rút gọn: https://dauthaumuasam.vn/chi-tiet-trinh-tu-thu-tuc-va-cac-mau-trien-khai-goi-thau-chi-dinh-thau-rut-gon-theo-luat-dau-thau-so-22/

– Bảng quy trình thủ tục và bộ hoàn chỉnh thủ tục triển khai gói thầu có giá trị <=50 triệu đồng: https://dauthaumuasam.vn/chi-tiet-trinh-tu-thu-tuc-va-bo-file-mau-trien-khai-goi-thau-chi-dinh-thau-co-gia-tri-%e2%89%a4-50-trieu-dong-theo-luat-dau-thau-so-22/

– Bộ mẫu thủ tục trình, quyết định thành lập Bên mời thầu, Tổ chuyên gia, Tổ thẩm định, Bản phân công nhiệm vụ, quy chế hoạt động của Tổ, thủ tục mở thầu trong trường hợp chỉ có 01 hoặc 02 nhà thầu tham dự: https://dauthaumuasam.vn/bo-mau-thu-tuc-trinh-thanh-lap-to-chuyen-gia-dau-thau-to-tham-dinh-theo-luat-dau-thau-22-2023-qh15/

– Bộ mẫu thuyết minh kế hoạch, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa theo TT06: https://dauthaumuasam.vn/mau-thuyet-minh-ke-hoach-trien-khai-giai-phap-ky-thuat-bien-phap-to-chuc-cung-cap-hang-hoa/

– Bộ mẫu thuyết minh kế hoạch, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp dịch vụ theo TT06: https://dauthaumuasam.vn/mau-thuyet-minh-ke-hoach-trien-khai-giai-phap-ky-thuat-bien-phap-to-chuc-cung-cap-dich-vu/

– Bộ mẫu thuyết minh kế hoạch, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công xây dựng theo TT06: https://dauthaumuasam.vn/mau-thuyet-minh-ke-hoach-trien-khai-giai-phap-ky-thuat-bien-phap-to-chuc-thi-cong-xay-dung-cong-trinh/

Các mẫu cam kết nộp kèm E-HSDT: https://dauthaumuasam.vn/cac-mau-cam-ket-nop-kem-e-hsdt-theo-yeu-cau-cua-e-hsmt-ban-hanh-theo-thong-tu-06-2024-tt-bkhdt/

-………và nhiều bộ mẫu tài liệu quan trọng, hữu ích khác xem tại chuyên mục “thư viện tài liệu, biểu mẫu”: https://dauthaumuasam.vn/thu-vien-tai-lieu-bieu-mau/

Cập nhật theo các quy định mới nhất tại Luật 22, NĐ24 ngày 11/3/2024./.

Dauthaumuasam.vn

====================================================================================

Tham khảo thêm bài viết dưới đây theo quy định cũ đã phát hành theo Luật Đấu thầu 2013:

Các mốc giới hạn thời gian quy định trong đấu thầu qua mạng quy định tại Luật Đấu thầu 2013, Nghị định 63/2014/NĐ-CP và Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT, bao gồm:

– Mốc thời gian 02 giờ:

Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

– Mốc thời gian 02 ngày làm việc:

02 ngày làm việc là thời gian tối thiểu để bên mời thầu đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển trên hệ thống.

– Mốc thời gian 03 ngày làm việc:

+ Thời gian 03 ngày làm việc là thời gian tối thiểu để Bên mời thầu sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu trước ngày có thời điểm đóng thầu (đối với đấu thầu trong nước), như vậy Nhà thầu cũng sẽ có 03 ngày để kịp thời sửa đổi những nội dung hồ sơ dự thầu để phù hợp với hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu sửa đổi trước khi đóng thầu.

+ Thời gian 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu là thời gian tối thiểu để các nhà thầu có thể gửi yêu cầu làm rõ E-HSMT.

+ Thời gian 03 ngày làm việc là thời gian tối thiểu mà bên mời thầu phát hành E-HSMT đối với gói thầu thực hiện theo hình thức chào hàng cạnh tranh rút gọn.

+ Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn) tối đa là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định (điểm c, khoản 6, điều 59, NĐ63/2014/NĐ-CP).

– Mốc thời gian 04 ngày:

Thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn) tối đa là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định (điểm b, khoản 6, điều 59, NĐ63/2014/NĐ-CP).

– Mốc thời gian 05 ngày:

+ Thời gian 05 ngày làm việc là thời gian tối thiểu để bên mời thầu sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu trước ngày có thời điểm đóng thầu (đối với đấu thầu quốc tế), như vậy Nhà thầu cũng sẽ có 05 ngày để kịp thời sửa đổi những nội dung hồ sơ dự thầu để phù hợp với hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu sửa đổi trước khi đóng thầu.

+ Thời gian 05 ngày làm việc là thời gian tối thiểu phát hành E-HSMT đối với gói thầu thực hiện theo hình thức chào hàng cạnh tranh theo quy trình thông thường. Vậy đây cũng là thời gian tối thiểu để nhà thầu có thể chuẩn bị E-HSDT kể từ ngày phát hành E-HSMT trên mạng.

+ Thời gian 05 ngày làm việc là thời gian tối đa kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên mời thầu, nếu nhà thầu từ chối nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu thì nhà thầu sẽ bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu.

+ Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp thương thảo qua mạng -> thì nhà thầu sẽ không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu;

+ Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường) tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định (điểm đ, khoản 6, điều 58, NĐ63/2014/NĐ-CP).

– Mốc thời gian 07 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường) tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định (điểm d, khoản 6, điều 58, NĐ63/2014/NĐ-CP).

+ Thời gian 07 ngày làm việc là thời gian tối đa Bên mời thầu phải thực hiện đăng tải danh sách ngắn kể từ thời điểm được phê duyệt.

+ Thời gian 07 ngày làm việc là thời gian tối đa bên mời thầu phải đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

+ Thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu là thời gian tối đa bên mời thầu gửi thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam đến Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

+ Thời gian 07 ngày làm việc là thời gian tối đa chủ đầu tư phải đăng tải lên Hệ thống Danh mục dự án có sử dụng đất và thông tin dự án đầu tư PPP, kể từ ngày ban hành các văn bản này.

+ Thời gian 07 ngày làm việc là thời gian tối đa chủ đầu tư phải đăng tải lên Hệ thống đối với dự án xã hội hóa được chọn áp dụng Luật đấu thầu, kể từ ngày dự án được phê duyệt.

– Mốc thời gian 10 ngày:

+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 10 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu (điểm b, khoản 2, điều 64, Nghị định 63/2014/NĐ-CP, áp dụng đối với gói thầu quy mô nhỏ);

+ Thời gian đánh giá các báo giá (đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn) tối đa là 10 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp báo giá đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo đánh giá các báo giá ((điểm a, khoản 6, điều 59, NĐ63/2014/NĐ-CP).

– Mốc thời gian 20 ngày:

+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu (điểm e, khoản 1, điều 12, Luật Đấu thầu số 43, áp dụng đối với gói thầu quy mô lớn);

+ Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường) tối đa là 20 ngày, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất (điểm c, khoản 6, điều 58, NĐ63/2014/NĐ-CP).

+ Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự -> Nhà thầu sẽ không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định.

Mốc thời gian 25 ngày:

Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 25 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu.

– Mốc thời gian 45 ngày:

Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với gói thầu quy mô lớn, đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

(Các bạn cần lưu ý phân biệt ngày làm việc và ngày trong các mốc thời gian quy định nêu trên để tránh nhầm lẫn khi thực hiện).

Các bạn cần nắm chắc các mốc thời hạn quy định nêu trên tại từng bước trong quá trình tổ chức đấu thầu để tuân thủ theo đúng quy định của Luật Đấu thầu vì nếu vi phạm thì có thể bị xử phạt ở mức độ rất nặng, có thể lên đến 50 triệu đồng/1 vi phạm, chẳng hạn vi phạm “Không đóng, mở thầu theo đúng thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu, thông báo mời thầu” bị phạt tối đa lên đến 50 triệu đồng quy định tại điểm b, khoản 2, điều 34, Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư.

Lời khuyên hữu ích khác:

– Nhấn “like” và tham gia “theo dõi” fanpage theo đường link sau trên facebook để được thông báo cập nhật ngay lập tức các bài viết chia sẻ mới nhất: https://www.facebook.com/profile.php?id=100090478479853

– Nhấn tham gia nhóm “Đấu thầu mua sắm” trên facebook theo đường link sau để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc, trao đổi, thảo luận các vấn đề mong muốn một cách kịp thời nhất: https://www.facebook.com/groups/559578899463767

Dauthaumuasam.vn

error: Content is protected !!