Khi nào được áp dụng chỉ định thầu ? Quy trình thực hiện chỉ định thầu ra sao ? và những vấn đề quan trọng cần lưu ý khi thực hiện chỉ định thầu là gì ?

Trong quá trình thực hiện các hoạt động đầu tư, mua sắm, có rất nhiều bạn đặt ra các câu hỏi như: Chỉ định thầu là gì ? Có những loại chỉ định thầu nào ? Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp nào ? Các điều kiện để được áp dụng chỉ định thầu là gì ? khi nào áp dụng chỉ định thầu thông thường khi nào áp dụng chỉ định rút gọn ? Quy trình thực hiện chỉ định thầu ra sao ? Có được nêu nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong chỉ định thầu hay không ? Có được chia nhỏ gói thầu để áp dụng chỉ định thầu hay không ? Nếu áp sai hình thức lựa chọn nhà thầu thì bị xử phạt như thế nào ? Chỉ định thầu có phải thực hiện đăng tải thông tin trong đấu thầu không ? nếu vi phạm thì bị xử lý như thế nào ?




Tất cả các câu hỏi, thắc mắc, băn khoăn nêu trên sẽ được Dauthaumuasam.vn trả lời, làm rõ cụ thể trong bài viết dưới đây:

1. Chỉ định thầu là gì ?

Chỉ định thầu là một trong 7 hình thức lựa chọn nhà thầu được quy định trong Luật Đấu thầu 2013, là một trong những hình thức lựa chọn nhà thầu đơn giản nhất về thủ tục, có thời gian thực hiện ngắn nên nhiều Chủ đầu tư, Bên mời thầu mong muốn, thích được áp dụng.

2. Có những loại chỉ định thầu nào ?

Theo quy định tại Điều 55, 56, Nghị định 63/2014/NĐ-CP thì có 02 loại chỉ định thầu gồm:

– Chỉ định thầu thông thường.

– Chỉ định thầu rút gọn.

3. Chỉ định thầu áp dụng trong các trường hợp nào ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 22 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 (Luật Đấu thầu 2013) quy định đối với gói thầu thuộc trường hợp chỉ định thầu thì hình thức chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau:




a) Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;

b) Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo;

c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;

d) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định; gói thầu thi công xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình;

đ) Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình;

e) Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ.

Trong đó lưu ý hạn mức chỉ định thầu theo quy định tại Điều 54, Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định như sau:

– Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên.

– Không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công (được hiểu áp cho các gói thầu ngoài mua sắm thường xuyên như thuộc dự án đầu tư,…).




Riêng đối với các gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, chỉ định thầu áp dụng trong các trường hợp:

a) Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công có giá gói thầu trong hạn mức chỉ định thầu quy định tại Khoản 1 Điều 54 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP;

b) Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công mà chỉ có 01 nhà cung cấp duy nhất trên địa bàn có khả năng thực hiện và đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.

4. Phải đủ những điều kiện nào mới được áp dụng chỉ định thầu ?

Theo quy định tại khoản 2, điều 22, Luật đấu thầu năm 2013: Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 22 phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án;

b) Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

c) Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu;

d) Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp đối với gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay;

đ) Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày;

e) Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

Riêng đối với các gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, chỉ định thầu cần đáp ứng điều kiện:

Nhà thầu được chỉ định thầu thực hiện gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công phải có đủ năng lực về vốn, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, trình độ quản lý và đội ngũ người lao động đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.




5. Khi nào áp dụng chỉ định thầu thông thường, khi nào áp dụng chỉ định thầu rút gọn ?

5.1. Chỉ định thầu rút gọn:

Chỉ định thầu rút gọn quy định chung áp dụng trong các trường hợp:

a) Đối với gói thầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu 2013, gồm: Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách.

b) Đối với gói thầu trong hạn mức chỉ định thầu theo quy định tại Điều 54 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

Riêng đối với chỉ định thầu gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công:

Áp dụng chỉ định thầu rút gọn đối với gói thầu cung cấp dịch vụ công có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng, đối với gói thầu cung cấp sản phẩm công có giá gói thầu không quá 01 tỷ đồng.

Riêng đối với chỉ định thầu mua thuốc: Áp dụng chỉ định thầu rút gọn trong các trường hợp sau đây:

a) Gói thầu nằm trong hạn mức được chỉ định thầu quy định tại Điều 54 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP;

b) Thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm phát sinh đột xuất theo nhu cầu đặc trị được Bộ Y tế ban hành nhưng chưa đưa vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

c) Thuốc chưa có trong danh mục thuốc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ hoạt động chuyên môn trong trường hợp cấp bách như: Dịch bệnh, thiên tai, địch họa ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người bệnh;

d) Thuốc đã có trong danh mục thuốc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa có kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc không lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, cần mua gấp nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ hoạt động chuyên môn trong trường hợp cấp bách;

e) Thuốc đã có trong danh mục thuốc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc đã được duyệt nhưng trong năm nhu cầu sử dụng vượt số lượng kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.




5.2. Chỉ định thầu thông thường áp dụng trong các trường hợp: Các trường hợp khác còn lại (ngoài các trường hợp nêu trên).

6. Quy trình thực hiện chỉ định thầu là như thế nào ?

6.1. Quy trình chỉ định thầu thông thường (Quy định cụ thể tại Điều 55, Nghị định 63/2014/NĐ-CP) :

1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:

a) Lập hồ sơ yêu cầu:

Việc lập hồ sơ yêu cầu phải căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Nghị định này. Nội dung hồ sơ yêu cầu bao gồm các thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất; tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và xác định giá chỉ định thầu. Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật;

b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu và xác định nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu:

– Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm định theo quy định tại Điều 105 của Nghị định này trước khi phê duyệt;

– Việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu phải bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu;

– Nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu khi có tư cách hợp lệ theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, e và h Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu và có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện gói thầu.

2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu:

a) Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà thầu đã được xác định;

b) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.

3. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu:

a) Việc đánh giá hồ sơ đề xuất phải được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ yêu cầu. Trong quá trình đánh giá, bên mời thầu mời nhà thầu đến thương thảo, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói thầu;

b) Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Có hồ sơ đề xuất hợp lệ; có năng lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu; có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán gói thầu được duyệt.

4. Trình, thẩm định; phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.

5. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng:

Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, hồ sơ đề xuất, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu liên quan khác.




6.2. Quy trình chỉ định thầu rút gọn (Quy định cụ thể tại Điều 56, Nghị định 63/2014/NĐ-CP): 

1. Đối với gói thầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu, trừ gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước:

Chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu xác định và giao cho nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm thực hiện ngay gói thầu. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày giao thầu, các bên phải hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu bao gồm: Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu trong đó xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trên cơ sở kết quả thương thảo hợp đồng, chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu phê duyệt kết quả chỉ định thầu và ký kết hợp đồng với nhà thầu được chỉ định thầu. Việc công khai kết quả chỉ định thầu theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 và Điểm c Khoản 1 hoặc Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.

2. Đối với gói thầu trong hạn mức chỉ định thầu theo quy định tại Điều 54 của Nghị định này:

a) Bên mời thầu căn cứ vào mục tiêu, phạm vi công việc, dự toán được duyệt để chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Nội dung dự thảo hợp đồng bao gồm các yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được, giá trị tương ứng và các nội dung cần thiết khác;

b) Trên cơ sở dự thảo hợp đồng, bên mời thầu và nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng làm cơ sở để phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng;

c) Ký kết hợp đồng:

Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác.




Thông thường các bước thủ tục chi tiết cần phải thực hiện đối với 1 gói thầu chỉ định thầu rút gọn đảm bảo chặt chẽ nhất phải bao gồm các thủ tục sau:

– Phê duyệt giao dự toán NSNN (trong đó có nội dung chi cho hạng mục chỉ định thầu này).

– Trình, thẩm định, phê duyệt quyết định mua sắm, dự toán chi tiết và kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

– Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định (lưu ý hạn quy định).

– Gửi văn bản mời nhà thầu phù hợp tham gia.

– Nhà thầu có văn bản phúc đáp đồng ý tham gia, kèm Hồ sơ năng lực kinh nghiệm.

– Tờ trình báo cáo chủ đầu tư, bên mời thầu chấp thuận mời nhà thầu được xác định có đủ năng lực kinh nghiệm phù hợp thực hiện gói thầu vào thương thảo hợp đồng.

– Gửi văn bản kèm dự thảo hợp đồng (đã bao gồm dự kiến các thông tin, nội dung điều khoản cụ thể) mời nhà thầu tham gia thương thảo hợp đồng.

– Biên bản thương thảo hợp đồng.

– Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả chỉ định thầu.

– Thẩm định, trình phê duyệt kết quả chỉ định thầu.

– Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu.

– Công văn thông báo trúng chỉ định thầu, thông báo thời gian, địa điểm ký hợp đồng.

– Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định (lưu ý hạn quy định).

– Ký hợp đồng tư vấn. 

– Bàn giao các bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng (nếu có).

– Nghiệm thu bàn giao các sản phẩm hợp đồng.

– Bàn giao hóa đơn chứng từ, quyết toán, thanh lý hợp đồng.

(Chi tiết các mẫu biểu áp dụng đã được đăng tải trên website: Dauthaumuasam.vn, có thể xem lại TẠI ĐÂY).




7. Có được quy định về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong chỉ định thầu không ?

Theo quy đinh tại khoản 1, điều 4, Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 10 năm 2015 quy định: Đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, có thể nêu nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa trong hồ sơ yêu cầu.

(Lưu ý các hình thức lựa chọn nhà thầu khác chỉ định thầu không được phép nêu yêu cầu nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong HSMT).

8. Có được phép chia tách nhỏ gói thầu để chỉ định thầu không ?

Hình thức chỉ định thầu với nhiều ưu điểm nêu trên vậy nhiều bạn thắc mắc là có được phép chia nhỏ các gói thầu, hạng mục có quy mô lớn hơn hạn mức chỉ định thầu để áp dụng hình thức chỉ định thầu hay không, các bạn cần rất lưu ý quy định sau đây để thực hiện cho đúng luật. Theo quy định tại điểm k, khoản 6, điều 89, Luật Đấu thầu 2013 các hành vi bị cấm gồm có: “Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định của Luật này nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu”.

9. Chỉ định thầu thông thường áp dụng mẫu hồ sơ yêu cầu theo văn bản nào ?

Đối với trường hợp áp dụng chỉ định thầu thông thường mẫu HSYC được quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 của Bộ Kế hoạch – Đầu tư, tuy nhiên theo quy định tại khoản 7, điều 5, Thông tư số 21/2022/TT-BKHĐT quy định: “Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh chấm dứt hiệu lực. Khi lập hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu vận dụng các Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trên cơ sở bảo đảm không trái quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP” phù hợp với nội dung, quy mô, tính chất gói thầu…để triển khai thực hiện.




10. Áp dụng sai hình thức lựa chọn nhà thầu thì bị xử phạt như thế nào ?

Trường hợp áp dụng sai hình thức lựa chọn nhà thầu (chẳng hạn gói thầu thuộc diện quy định đấu thầu rộng rãi, nhưng lại áp dụng chỉ định thầu) thì theo quy định tại khoản 2, điều 32, Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư thì “Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu và loại hợp đồng không phù hợp với quy mô, tính chất gói thầu”.

11. Chỉ định thầu có phải thực hiện qua mạng không ? Chỉ định thầu phải đăng tải những thông tin gì lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ? nếu vi phạm thì bị xử lý như thế nào ?

– Theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT thì chỉ định thầu không thuộc phạm vi, đối tượng phải thực hiện qua mạng. Tuy nhiên các thông tin cần phải đăng tải công khai lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả chỉ định thầu. 

– Tại Điều 36, Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư thì nếu vi phạm về đăng tải thông tin trong đấu thầu (đối với chỉ định thầu gồm đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu):

(i) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy định về thời hạn trong việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

(ii) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp, đăng tải các thông tin về đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.




12. Một số lưu ý quan trọng khác khi thực hiện hình thức chỉ định thầu:

Một số vấn đề quan trọng lưu ý nhấn mạnh, nhắc lại để các đơn vị tránh mắc phải vì trên thực tế rất nhiều cơ quan, đơn vị mắc phải:

– Phải đảm bảo tối thiểu đủ từ 03 báo giá trở lên khi phê duyệt dự toán chi tiết hoặc giá gói thầu. Báo giá có thời hạn hiệu lực tối đa 90 ngày (theo Thông tư 68/2022/TT-BTC), và lưu ý tại thời điểm phê duyệt dự toán (và tốt nhất đồng thời cả tại thời điểm ký Hợp đồng) các báo giá phải còn hiệu lực, các báo giá phải có tính pháp lý (tức phải được đại diện hợp pháp của các doanh nghiệp ký, đóng dấu giáp lai đầy đủ đối với báo giá từ 02 tờ trở lên). 

– Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

– Phải đăng tải đầy đủ các thông tin đấu thầu theo quy định: kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu, đặc biệt chú ý thời hạn đăng tải cho đúng vì chậm đăng, hoặc không đăng tải sẽ bị phạt rất nặng như đã nêu tại mục 11 ở trên. Lỗi này trên thực tế mắc phải rất phổ biến.

– Nghiêm cấm việc tách, chia nhỏ gói thầu lẽ ra phải được đấu thầu trong năm nhưng lại tách nhỏ ra để chỉ định thầu làm nhiều lần. Đây là điều cấm kỵ trong đấu thầu, nhưng trên thực tế cũng nhiều đơn vị hay mắc phải do tính tiện lợi về thủ tục, tiến độ triển khai các thủ tục…(ví dụ các hạng mục mua văn phòng phẩm, nước uống,…thay vì đấu thầu mua cho cả 1 năm lại đi tách chia nhỏ chỉ định thầu theo từng tháng, hoặc quý,…).




Tham khảo thêm các bài viết liên quan khác dưới đây:

– Khi nào áp dụng chào hàng cạnh tranh ? Quy trình chào hàng cạnh tranh được thực hiện ra sao ? Mẫu hồ sơ chào hàng cạnh tranh được quy định ở đâu ?

– Đấu thầu rộng rãi qua mạng được áp dụng khi nào ? Quy trình đấu thầu rộng rãi qua mạng được thực hiện như thế nào ? Các quy định đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng cần phải tuân thủ là gì ?

– Tổng hợp văn bản quy phạm pháp luật hiện hành áp dụng trong đấu thầu.

– Các mốc thời gian quy định trong đấu thầu qua mạng.

Lời khuyên hữu ích khác:

– Nhấn “like” và tham gia “theo dõi” fanpage theo đường link sau trên facebook để được thông báo cập nhật ngay lập tức các bài viết chia sẻ mới nhất: https://www.facebook.com/profile.php?id=100090478479853

– Nhấn tham gia nhóm “Đấu thầu mua sắm” trên facebook theo đường link sau để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc, trao đổi, thảo luận các vấn đề mong muốn một cách kịp thời nhất: https://www.facebook.com/groups/559578899463767

                                                                                                                                       Tác giả: Dauthaumuasam.vn




9 thoughts on “Khi nào được áp dụng chỉ định thầu ? Quy trình thực hiện chỉ định thầu ra sao ? và những vấn đề quan trọng cần lưu ý khi thực hiện chỉ định thầu là gì ?

  1. Pingback: Khi nào áp dụng chào hàng cạnh tranh ? Quy trình chào hàng cạnh tranh được thực hiện ra sao ? Mẫu hồ sơ chào hàng cạnh tranh được quy định ở đâu ? - Dauthaumuasam.vn

  2. Pingback: Tổng hợp văn bản quy phạm pháp luật hiện hành áp dụng trong đấu thầu - Dauthaumuasam.vn

  3. Pingback: Đấu thầu rộng rãi qua mạng được áp dụng khi nào ? Quy trình đấu thầu rộng rãi qua mạng được thực hiện như thế nào ? Các quy định đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng cần phải tuân thủ là g

  4. Pingback: Đấu thầu rộng rãi qua mạng được áp dụng khi nào ? Quy trình đấu thầu rộng rãi qua mạng được thực hiện như thế nào ? Các quy định cốt lõi nhất đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng cần phải

  5. Pingback: Các mốc thời gian quy định trong đấu thầu qua mạng - Dauthaumuasam.vn

  6. Pingback: Đấu thầu rộng rãi qua mạng được áp dụng cho gói thầu nào ? Quy trình đấu thầu rộng rãi qua mạng ? Các quy định cốt lõi, quan trọng nhất đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng cần phải tuân thủ l

  7. Pingback: Quy trình, thủ tục triển khai dự án ứng dụng công nghệ thông tin - Dauthaumuasam.vn

  8. Pingback: Bộ mẫu hoàn chỉnh các thủ tục triển khai gói thầu chỉ định thầu rút gọn - Dauthaumuasam.vn

  9. Pingback: Bộ mẫu hoàn chỉnh các thủ tục triển khai gói thầu chỉ định thầu THÔNG THƯỜNG - Dauthaumuasam.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!